Công thức cho điện áp AC Điện_xoay_chiều

Dòng điện xoay chiều được đi kèm (hoặc gây ra) bởi điện áp xoay chiều. Một điện áp xoay chiều, ký hiệu là v, có thể được mô tả bằng một hàm của thời gian theo phương trình sau:

v ( t ) = V p e a k ⋅ sin ⁡ ( ω t ) {\displaystyle v(t)=V_{\mathrm {peak} }\cdot \sin(\omega t)}

Trong đó:

  • V p e a k {\displaystyle \displaystyle V_{\rm {peak}}} là điện áp đỉnh cực hay cực đại (đơn vị: volt),
  • ω {\displaystyle \displaystyle \omega } là tần số góc (đơn vị: radian trên giây)
    • Tần số góc có liên hệ với tần số vật lý, f {\displaystyle \displaystyle f} (đơn vị: hertz), thể hiện số chu kỳ thực hiện được trong một đơn vị thời gian, được tính bằng công thức ω = 2 π f {\displaystyle \displaystyle \omega =2\pi f} .
  • t {\displaystyle \displaystyle t} là thời gian (đơn vị: giây).

Giá trị cực-đến-cực (peak-to-peak) của điện áp dòng AC được định nghĩa là chênh lệch giữa đỉnh cực dương và đỉnh cực âm. Vì giá trị cực đại của sin ⁡ ( x ) {\displaystyle \sin(x)} là +1 và giá trị cực tiểu là −1. Điện áp dòng AC cũng dao động giữa hai giá trị là + V p e a k {\displaystyle +V_{\rm {peak}}} và − V p e a k {\displaystyle -V_{\rm {peak}}} . Điện áp cực-đến-cực, thường được viết là V p p {\displaystyle V_{\rm {pp}}} hoặc V P − P {\displaystyle V_{\rm {P-P}}} , do vậy được tính bằng V p e a k − ( − V p e a k ) = 2 V p e a k {\displaystyle V_{\rm {peak}}-(-V_{\rm {peak}})=2V_{\rm {peak}}} .